Khi chiếu tia sáng đơn sắc qua lăng kính có tiết diện là tam giác đều với góc tới i 1 = 45 0 thì góc khúc xạ r 1 bằng góc tới r 2 ( hình vẽ).
Góc lệch của tia sáng qua lăng kính khi đó là:
A. 45 0
B. 30 0
C. 90 0
D. 60 0
Chiếu một tia sáng với góc tới 60 ° vào mặt bên môt lăng kính có tiết diện là tam giác đều thì góc khúc xạ ở mặt bên thứ nhất bằng góc tới ở mặt bên thứ hai. Biết lăng kính đặt trong không khí. Chiết suất của chất làm lăng kính là
A. 3 2
B. 2 2
C. 3
D. 2
Chiếu một tia sáng với góc tới 60 0 vào mặt bên môt lăng kính có tiết diện là tam giác đều thì góc khúc xạ ở mặt bên thứ nhất bằng góc tới ở mặt bên thứ hai. Biết lăng kính đặt trong không khí. Chiết suất của chất làm lăng kính là
A. 3 2
B. 2 2
C. 3
D. 2
Chiếu một tia sáng với góc tới 60 ° vào mặt bên môt lăng kính có tiết diện là tam giác đều thì góc khúc xạ ở mặt bên thứ nhất bằng góc tới ở mặt bên thứ hai. Biết lăng kính đặt trong không khí. Chiết suất của chất làm lăng kính là
A. 3 2
B. 2 2
C. 3
D. 2
Đáp án C. Từ đầu bài suy ra r 1 = r 2 = A 2 = 60 2 = 30 0 . Ta có sin i 1 = n . sin r 1 vậy n = sin i 1 sin r 1 = 3 2 : 1 2 = 3 .
Một lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác ABC có góc A = 90 0 , góc C = 15 0 . Chiếu tia sáng đơn sắc tới mặt AB với góc tới α như hình, tia khúc xạ tới mặt BC bị phản xạ toàn phần, sau đó tới mặt AC rồi ló ra theo phương vuông góc với tia tới. Chiết suất n của thủy tinh đối với ánh sáng đơn sắc chiều vào và α thỏa mãn
A. n = 2 sin α ; n 2
B. n = 2 sin α ; n 2 3
C. n = 2 sin α ; n 2
D. n = 2 sin α ; n 2 3
Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác ABC, góc chiết quang A = 600. Chiết suất của lăng kính n =√2 . Chiếu một tia sáng đơn sắc trong tiết diện thẳng tới mặt bên AB. Hãy tính góc tới i và góc lệch D để khi tia ló đối xứng với tia tới qua mặt phân giác của góc chiết quang A.
Một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều, chiết suất n = 2 , đặt trong không khí (chiết suất n 0 = 1 ). Chiếu một tia sáng đơn sắc nằm trong một tiết diện thẳng đến một mặt bên của lăng kính và hướng từ phía đáy lên với góc tới i. Tia ló ra khỏi mặt bên và đối xứng với tia tới qua lăng kính. Tính góc tới i 1 và góc lệch D?
Do tính đối xứng nên: r 1 = r 2 = A 2 = 30 °
Ta có: sin i 1 = n sin r 1 . Thế số: sin i 1 = n sin r 1 = 2 sin 30 0 = 2 2 = > i 1 = 45 0 = i 2
Góc lệch: D = i 1 + i 2 - A = 45 + 45 - 60 = 30 °
Một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều, chiết suất n = 2 , đặt trong không khí. Chiếu một tia sáng đơn sắc nằm trong một tiết diện thẳng đến một mặt bên của lăng kính và hướng từ phía đáy lên với góc tới i.
a) Góc tới i bằng bao nhiêu thì góc lệch qua lăng kính có giá trị cực tiểu D m i n . Tính D m i n ?
b) Giữ nguyên vị trí tia tới. Để tia sáng không ló ra được ở mặt bên thứ 2 thì phải quay lăng kính quanh cạnh lăng kính theo chiều nào và với một góc nhỏ nhất bằng bao nhiêu?
a) Góc lệch có giá trị cực tiểu khi:
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng ta có:
Để tia sáng không ló ra được ở mặt bên thứ 2 thì phải quay lăng kính quanh cạnh lăng kính một góc nhỏ nhất là
Một lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác ABC có góc A = 90 ° , g ó c C = 15 ° , chiết suất là n. Chiếu tia sáng đơn sắc tới mặt AB như hình bên, tia khúc xạ tới mặt BC bị phản xạ toàn phần, sau đó tới mặt AC rồi ló ra theo phương vuông góc với tia tới. Tìm các giá trị của n và α
A. 2 ≤ n ≤ 2 ; 45 ° ≤ α ≤ 90 ° .
B. 3 ≤ n ≤ 2 ; 45 ° ≤ α ≤ 90 ° .
C. 2 ≤ n ≤ 2 ; 45 ° ≤ α ≤ 60 ° .
D. 3 ≤ n ≤ 2 ; 30 ° ≤ α ≤ 60 ° .
Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác đều, ba mặt như nhau, chiết suất n = 3 , được đặt trong không khí. Chiếu tia sáng đơn sắc nằm trong mặt phẳng tiết diện thẳng, vào mặt bên của lăng kính với góc tới i = 60 0 . Góc lệch D của tia ló và tia tới bằng:
A. 60 0
B. 45 0
C. 30 0
D. 90 0
Đáp án cần chọn là: A
Ta có sin i 1 = n sin r 1 ⇒ r 1 = 30 0 ⇒ r 2 = 30 0 ⇒ i 2 = 60 0
Góc lệch D = i 1 + i 2 – A = 60 0